KHÁNG SINH AN TOÀN, PHỔ RỘNG
KIỂM SOÁT BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ, TỤ HUYẾT TRÙNG, HỒNG LỴ
CẢI THIỆN HIỆU QUẢ CHUYỂN HOÁ THỨC ĂN
THÀNH PHẦN:
Trong 1 kg có:
Bacitracin methylene disalicylate…………………………………….100 mg
Tá dược vừa đủ………………………………………………………….1 kg
CÔNG DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Heo con, choai, vỗ béo:
Cải thiện hiệu quả chuyển hóa thức ăn: 100-300g/tấn thức ăn.
Kiểm soát bệnh hồng lỵ (tiêu chảy máu) liên quan đến Treponema hyodysenteriae: 2.500g/tấn thức ăn.
Heo nái:
Kiểm soát bệnh viêm ruột hoại tử heo con do heo mẹ gây ra bởi Clostridium perfringens khi cho heo nái ăn từ 14 ngày trước khi sinh đến 21 ngày sau khi sinh tại cơ sở có bệnh sử viêm ruột hoại tử: 2.500g/tấn thức ăn.
Gà – vịt, choai, vỗ béo:
Cải thiện hiệu quả chuyển hóa thức ăn: 40-500g/tấn thức ăn.
Phòng bệnh viêm ruột hoại tử gây ra bởi clostridium spp. và các vi khuẩn nhạy cảm với bacitracin methylene disalicylate: 500g/tấn thức ăn.
Kiểm soát bệnh viêm ruột hoại tử gây ra bởi clostridium spp. và các vi khuẩn nhạy cảm với bacitracin methylene disalicylate: 1.000-2.000g/tấn thức ăn.
Gà đẻ:
Cải thiện hiệu quả chuyển hóa thức ăn giúp tăng sản lượng trứng ở gà đẻ trong 7 tháng đầu: 100-250g/tấn thức ăn.
Cút:
Cải thiện hiệu quả thức ăn ở cút không quá 5 tuần tuổi: 50-200g/tấn thức ăn.
Phòng bệnh ruột hoại tử cút gây ra bởi clostridium colinum và cho ăn cho ăn ít: 2.000g/tấn thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Thận trọng ở người dị ứng với hoạt chất của thuốc. Sử dụng thiết bị bảo hộ khi thao tác.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:
Không áp dụng thuốc khi giết mổ đối với lợn/gà sử dụng thức ăn có chứa BMD.
BẢO QUẢN:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
SẢN PHẨM DẠNG BỘT
SỐ ĐK: DVPM – F4
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
NGÀY SẢN XUẤT: In trên bao bì hoặc trên nhãn.
HẠN SỬ DỤNG: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
KHỐI LƯỢNG TỊNH:
1KG
Thông tin sản xuất:
Phân phối bởi: Công Ty TNHH Judo Việt Nam
Địa chỉ: Lô 32 – ALK 32 Khu đô thị phía Nam, Phường Tân Tiến, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam